Khác biệt của chi nhánh hạch toán phụ thuộc và độc lập
STT | Nội dung so sánh | Hạch toán độc lập | Hạch toán phụ thuộc
Khác tỉnh |
1 |
Con dấu riêng |
Có | Có |
2 |
MST riêng |
Có | Có |
3 |
Hóa đơn đỏ riêng (Khai báo tình hình sd hóa đơn) |
Có | Có thể đặt in HĐ |
4 |
Bộ máy kế toán |
Có | Có |
5 |
Kê khai và nộp tax Môn bài (Điều 17, TT 156/2013) |
Có | Có |
6 |
Kê khai và nộp tax GTGT |
Có | Có (Nếu CN không trực tiếp bán hàng thì kê khai tại trụ sở – có thông báo với CQT) |
7 | Kê khai và nộp tax TNCN | Có, tại chi nhánh | TH1: HĐLĐ giữ NLĐ và CN + Đăng ký giảm trừ gia cảnh tại CN + Có thỏa thuận trụ sở thanh toán lương
=> CN kê khai TNCN TH2:Trụ sở ký HĐLĐ và cử NLĐ làm việc tại CN + Đăng ký giảm trừ gia cảnh tại trụ sở + Trụ sở TT lương => Trụ sở kê khai TNCN |
8 |
Kê khai và nộp tax TNDN |
Tại CN | Tại trụ sở |
9 |
Lập và nộp BCTC cuối năm cho CQT |
|
CN gửi báo cáo về cho Trụ sở để trụ sở làm BCTC cuối năm và gửi CQT của trụ sở |
10 |
Trụ sở Xuất hàng cho chi nhánh |
Trụ sở Viết hóa đơn như bán cho 1 KH thông thường | Chọn 1 trong 2 cách:
|
11 |
Cách hạch toán trên sổ kế toán |
|
Sử dụng 2 tài khoản
|
Chi tiết hạch toán với trường hợp chi nhánh phụ thuộc
Kết cấu TK 136
Bên Nợ TK 136 | Bên Có TK 136 |
|
|
Một số nghiệp vụ phát sinh với TK 136
Chi nhánh hạch toán phụ thuộc | Hạch toán ở Trụ sở |
a) Khi chi hộ, trả hộ Trụ sở hoặc các chi nhánh khác:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368) b) Khi nhận được tiền hoặc vật tư, tài sản của Trụ sở hoặc CN khác thanh toán về các khoản phải thu, ghi: Nợ các TK 111, 112, 152, 153, … Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368). c) Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi: Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ (3368) Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368). |
a) Khi Trụ sở giao vốn kinh doanh cho CN phụ thuộc:
– Trường hợp giao vốn bằng tiền, ghi: Nợ TK 1361 – Vốn kinh doanh ở các CN – Trường hợp giao vốn bằng TSCĐ, ghi: Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (giá trị còn lại của TSCĐ) (1361) Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn của TSCĐ) Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá). b) Trường hợp CN phụ thuộc phải hoàn lại vốn kinh doanh cho Trụ sở, khi nhận được tiền Trụ sở ghi: Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1361). c) Khoản phải thu về lãi của hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động khác ở CN, ghi: Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368) Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối. d) Khi chi hộ, trả hộ CN phụ thuộc, ghi: Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ (1368) e) Khi nhận được tiền do CN nộp lên về tiền lãi kinh doanh, thanh toán các khoản đã chi hộ, trả hộ CN, ghi: Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368). f) Bù trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng một đối tượng, ghi: Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ (3368) Có TK 136 – Phải thu nội bộ (1368). |
Kết cấu TK 336
Bên nợ TK 336 | Bên có TK 336 |
|
|
Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu TK 336
Tại Chi Nhánh | Tại Trụ sở |
a) Khi CN nhận vốn được cấp bởi Trụ sở ghi:
b) Số tiền phải trả cho các CN khác về các khoản đã được chi hộ, trả hộ, hoặc khi nhận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ các đơn vị nội bộ chuyển đến, ghi:
c) Khi thu tiền hộ hoặc vay các CN khác, ghi: d) Khi trả tiền cho Trụ sở và các CN khác về các khoản phải trả, phải nộp, chi hộ, thu hộ, ghi: đ) Khi có quyết định điều chuyển tài sản cho các CN khác và có quyết định giảm vốn kinh doanh, ghi:
e) Bù trừ giữa các khoản phải thu và phải trả phát sinh từ giao dịch với các CN, ghi:
g) Trường hợp CN phụ thuộc không được phân cấp kế toán đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (TK 421), định kỳ CN kết chuyển các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí trực tiếp qua TK 336 – Phải trả nội bộ hoặc qua TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, ghi: Kết chuyển doanh thu, thu nhập, ghi:
Định kỳ, CN phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ kết chuyển kết quả kinh doanh (lãi) lên Trụ sở, ghi:
Kết chuyển các khoản chi phí, ghi:
Định kỳ, CN phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ kết chuyển kết quả kinh doanh (lỗ) chuyển lên Trụ sở, ghi:
h) Trường hợp được phân cấp hạch toán đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, định kỳ CN phụ thuộc kết chuyển lợi nhuận sau thuế chưa phân phối cho Trụ sở, ghi: Kết chuyển lãi, ghi:
Kết chuyển lỗ, ghi:
|
a) Số quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi phải cấp cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi:
b) Các khoản phải trả cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc, ghi:
c) Khi thanh toán các khoản phải trả cho các CN, ghi: d) Bù trừ các khoản phải thu, phải trả nội bộ, ghi:
|
Hạch toán: Việc mua bán hàng giữa Trụ sở và CN, có 2 TH như sau
Kế toán tại chi nhánh | Kế toán tại trụ sở | |||||
TH1: Chỉ ghi nhận DT thực bán ra bên ngoài |
N155,156 và N1331 C336
N336/C112 |
N136 C155,156 và C3331
N112/C1368
N3368/C1368 |
||||
TH2: Ghi nhận DT lưu chuyển giữa CN và Trụ sở | Kế toán tại Trụ sở.
N136 C511 ( chi tiết bán hàng nội bộ) & C333
|